CỤM THỦY NÔNG ĐẠM THỦY
Nhà quản lý cụm Thủy nông Đạm Thủy
Trạm bơm tiêu Đạm Thủy
1. Tên gọi: Cụm Thủy nông Đạm Thủy.
2. Địa điểm: Tại phường Thủy An, phường Bình Dương và xã Việt Dân, thành phố Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
3.1. Chức năng
Trực tiếp quản lý, vận hành, khai thác hệ thống công trình thủy lợi gồm hồ Sống Rắn, các trạm bơm tưới Bình Sơn, Đạm Thủy; trạm bơm tiêu Đạm Thủy, trạm bơm tiêu Việt Dân để phục vụ nước tưới cho 653,59 ha diện tích gieo trồng và Tiêu thoát nước cho 2.227,43 ha lưu vực của các phường: Bình Dương, Thủy An, các xã: Việt Dân, Nguyễn Huệ và một số doanh nghiệp trên địa bàn.
3.2. Nhiệm vụ
Quản lý, bảo vệ toàn bộ hệ thống công trình thủy lợi và tài sản được giao theo Định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi Công ty được phê duyệt tại Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND ngày 10/6/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh; các tiêu chuẩn TCVN 8414:2010- (Công trình thủy lợi - Quy trình quản lý vận hành, khai thác và kiểm tra hồ chứa), TCVN 8418:2010 (Công trình thủy lợi - Quy trình vận hành, duy tu bảo dưỡng cống), TCVN 9164:2012 (Công trình thủy lợi - Hệ thống tưới tiêu - Yêu cầu kỹ thuật vận hành hệ thống kênh), TCVN 8416-2010 (Công trình thủy lợi – Quy trình Quản lý vận hành duy tu bảo dưỡng trạm bơm), TCVN 8417-2010 (Công trình thủy lợi – Quy trình quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng trạm bơm điện); các quy trình vận hành: Trạm bơm tiêu Đạm thuỷ (Quyết định số 2726/2024/QĐ-UBND, ngày 25/9/2024), Trạm bơm tiêu Việt Dân (Quyết định số 2653/2024/QĐ-UBND, ngày 18/9/2024); Thực hiện các nhiệm vụ về quản lý, vận hành, khai thác các công trình thủy lợi theo các tiêu chuẩn quy định của Luật pháp và các Quy trình vận hành, phương án bảo vệ công trình…của Công ty đã ban hành.
- Công tác quản lý công trình: Thường xuyên kiểm tra công trình trong khu vực quản lý, không để công trình bị lấn chiếm, ngăn chặn kịp thời các hiện tượng đập phá, hủy hoại công trình, thường xuyên kiểm tra bờ vùng, bờ thửa trên địa bàn quản lý không để vỡ kênh làm thất thoát nước, chăn thả gia súc trong công trình thủy lợi; Phát hiện những hư hỏng, sự cố có giải pháp khắc phục và báo cáo Công ty xây dựng phương án xử lý kịp thời; Tổ chức duy tu, bảo dưỡng, nạo vét thường xuyên các công trình đầu mối, các trạm bơm, hệ thống kênh tưới, kênh tiêu và các công trình trên kênh; Thường xuyên tuyên truyền, vận động các đơn vị, tổ chức và cá nhân không xâm hại, lấn chiếm hành lang và công trình thủy lợi.
Thực hiện các nhiệm vụ quan trắc, kiểm tra công trình (kiểm tra thường xuyên 1 tuần/lần, kiểm tra định kỳ, kiểm tra trước, trong, sau mùa mưa bão... ); Quan trắc, cập nhật tất cả các hiện tượng, thông số liên quan đến công trình thủy lợi mà cụm đang quản lý, khai thác, vận hành theo quy định (việc chuyển vị các hồ, hiện tượng lún, xê dịch, nứt, khe nối, bồi lắng lòng hồ, ứng suất, áp lực nước, áp lực mạch động, mực nước hồ ...); Cập nhật, đọc, ghi chép vào sổ theo mẫu và báo cáo với cấp trên theo yêu cầu về công tác quản lý số liệu khí tượng, thủy văn, thủy lực...
- Công tác quản lý nước: Tổ chức họp giao ban hàng tháng với các đơn vị dùng nước làm căn cứ xây dựng, lập kế hoạch, phân lịch điều tiết, phân phối nước trong hệ thống công trình do Cụm quản lý; Điều hành việc cung cấp nước tưới và tiêu thoát nước theo sự chỉ đạo của Ban giám đốc Công ty, đảm bảo kịp thời vụ, không để thất thoát, gây lãng phí, không để úng ngập, hạn hán làm ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và dân sinh xã hội; tiết kiệm nước, tiết kiệm điện năng; Ngăn ngừa các hành vi xả thải, đổ thải làm ô nhiễm nguồn nước do Công ty quản lý.
- Công tác phòng chống lụt bão: Khi có lệnh trực bão, phải đảm bảo quân số đầy đủ 100% thường trực 24/24h để phục vụ công tác phòng, chống lụt bão cho đến khi hết công lệnh.
- Công tác quản lý diện tích: Nắm chắc diện tích, khu tưới, khu tiêu theo sổ bộ của các hộ dùng nước và bản đồ khu vực tưới, khu vực tiêu đã được lập, phê duyệt; Kiểm tra, đôn đốc công tác tưới, tiêu và ký kết các biên bản nghiệm thu từng đợt với các đơn vị dùng nước làm cơ sở cho việc nghiệm thu kết thúc vụ.
- Công tác quản lý kinh tế: Bảo vệ, giữ gìn và sử dụng đúng mục đích, hiệu quả các trang thiết bị, dụng cụ sản xuất, dụng cụ sinh hoạt ... được Công ty trang bị; quản lý, sử dụng có hiệu quả nhà quản lý cũng như các cơ sở hạ tầng, khuôn viên công trình trong Cụm Thủy nông luôn xanh, sạch, đẹp, tạo môi trường làm việc tốt nhất cho người lao động.
- Công tác quản lý lao động: Chấp hành nghiêm túc Nội quy lao động, Thoả ước lao động tập thể và các Quy định, quy chế của Công ty đã ban hành; Thực hiện trực bảo vệ công trình theo quy định; Đảm bảo quân số lao động, ngày công lao động, nâng cao chất lượng, khối lượng công việc hàng ngày; Thực hiện trực bảo vệ công trình theo quy định; Duy trì và đảm bảo quân số ăn cơm giữa ca tại Cụm thuỷ nông; Tích cực tham gia các phong trào thi đua và các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao do Công ty và các tổ chức đoàn thể phát động; bố trí người lao động trực ngoài giờ hành chính và ngày nghỉ để nhắc nhở người dân, học sinh, sinh viên không được tắm, ăn uống trong hành lang bảo vệ công trình thủy lợi.
- Thực hiện nhiệm vụ khác: Làm việc với các địa phương liên quan đến các công việc như: Giải phóng mặt bằng, các hành vi vi phạm công trình thủy lợi…; phối hợp với các phòng chuyên môn nghiệp vụ, đội thi công sửa chữa công trình, các Cụm thủy nông khác theo chức năng nhiệm vụ được giao; các công việc khác theo sự phân công, chỉ đạo của Ban lãnh đạo công ty.
3.3. Quyền hạn
- Được quyền phối hợp, tác nghiệp với các phòng chuyên môn, các Cụm Thủy nông khác theo chức năng nhiệm vụ được giao.
- Được quyền đề xuất tham gia ý kiến xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty theo năm, 3 năm và 5 năm; tham gia xây dựng các Quy chế, Nội quy, Thoả ước lao động tập thể….
- Được tham gia các cuộc họp giao ban hàng tháng với Chủ tịch công ty, Ban Giám đốc Công ty về các nội dung có liên quan theo quy định; được tham gia và bảo lưu ý kiến, quan điểm cá nhân trong tất cả các nội dung tham gia, nếu có đa số nhất trí thì thực hiện theo quy định hiện hành.
- Được Giám đốc Công ty ủy quyền làm việc với các đơn vị dùng nước trong phạm vi công việc được giao tại cụm.
- Được quyền thực hiện, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện các hợp đồng tưới, tiêu của các đơn vị dùng nước để báo cáo Ban Giám đốc Công ty cùng các phòng ban chức năng theo định kỳ.
4. Các thông số kỹ thuật chủ yếu của các công trình thủy lợi thuộc cụm thủy nông Đạm Thủy
4.1. Trạm bơm tưới Bình Sơn
- Địa điểm: Phường Bình Dương, thành phố Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
- Công trình được xây dựng và đưa vào sử dụng năm 1968.
Công tác quản lý, vận hành và khai thác công trình được thực hiện theo Quyết định số 629/QĐ-CT, ngày 31/12/2022 của Chủ tịch Công ty TNHH MTV Thủy lợi Đông Triều về ban hành Quy chế vận hành trạm bơm tưới Bình Sơn, Bình Dương, Đông Triều, Quảng Ninh.
STT
|
Thành phần
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
I
|
Máy Bơm
|
|
|
|
I.1
|
Số tổ máy
|
Cái
|
4
|
4
|
I.2
|
Loại máy (ly tâm hỗn lưu)
|
|
|
|
I.3
|
Lưu lượng
|
m3/h
|
|
1000
|
I.4
|
Số vòng quay
|
vòng/phút
|
|
960
|
I.5
|
Đường kính ống xả
|
mm
|
1
|
300
|
I.6
|
Đường kính ống hút
|
mm
|
1
|
350
|
II
|
Động cơ
|
|
|
|
II.1
|
Loại động cơ (Không đồng bộ 3 pha)
|
|
|
|
II.2
|
Công suất định mức
|
KW
|
|
33
|
II.3
|
Hiệu suất lớn nhất
|
%
|
|
89
|
II.4
|
Số vòng quay
|
vòng/phút
|
|
960
|
II.5
|
Điện áp định mức
|
V
|
|
380
|
II.6
|
Dòng điện định mức
|
A
|
|
63.3
|
II.7
|
Tần số dòng điện định mức
|
Hz
|
|
50
|
II.8
|
Số pha
|
|
|
3
|
II.9
|
Trọng lượng động cơ
|
Kg
|
|
350
|
III
|
Thiết bị điện hạ thế
|
|
|
|
III.1
|
Aptomat tổng
|
A
|
1
|
600
|
III.2
|
Aptomat động cơ
|
A
|
4
|
125
|
III.3
|
Khởi động từ
|
|
3
|
80
|
III.3.1
|
Điện áp
|
A
|
|
380
|
III.3.2
|
Dòng điện
|
A
|
|
80
|
III.3.3
|
Số lượng
|
cái
|
4
|
4
|
III.4
|
Ti
|
|
4
|
4
|
III.5
|
Van chống sét
|
cái
|
3
|
3
|
III.6
|
Đồng hồ vôn
|
cái
|
4
|
4
|
III.7
|
Đồng hồ Ampe
|
cái
|
4
|
4
|
IV
|
Chiều dài kênh tưới
|
m
|
|
3950
|
V
|
Chiều dài kênh hút
|
m
|
|
900
|
VI
|
Chiều dài kênh tiêu
|
m
|
|
7580
|
4.2. Trạm bơm tưới Đạm Thủy
- Địa điểm: Phường Thuỷ An, thành phố Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
- Công tác quản lý, vận hành và khai thác công trình được thực hiện theo Quyết định số 632/QĐ-CT, ngày 31/12/2022 của Chủ tịch Công ty TNHH MTV Thủy lợi Đông Triều về ban hành Quy trình vận hành trạm bơm tưới Đạm Thủy.
STT
|
Thành phần
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
I
|
Máy Bơm
|
|
|
|
I.1
|
Số tổ máy
|
Cái
|
2
|
2
|
I.2
|
Loại máy (Ly tâm)
|
|
|
|
I.3
|
Lưu lượng
|
m3/h
|
|
1200
|
I.4
|
Số vòng quay
|
vòng/phút
|
|
960
|
I.5
|
Đường kính ống xả
|
mm
|
1
|
300
|
I.6
|
Đường kính ống hút
|
mm
|
1
|
350
|
II
|
Động cơ
|
|
|
|
II.1
|
Loại động cơ (không đồng bộ 3 pha)
|
|
|
|
II.2
|
Công suất định mức
|
KW
|
|
33
|
II.3
|
Hiệu suất lớn nhất
|
%
|
|
89
|
II.4
|
Số vòng quay
|
vòng/phút
|
|
960
|
II.5
|
Điện áp định mức
|
V
|
|
380
|
II.6
|
Dòng điện định mức
|
A
|
|
63.3
|
II.7
|
Tần số dòng điện định mức
|
Hz
|
|
50
|
II.8
|
Số pha
|
|
|
3
|
II.9
|
Trọng lượng động cơ
|
Kg
|
|
350
|
III
|
Thiết bị điện hạ thế
|
|
|
|
III.1
|
Aptomat tổng
|
A
|
1
|
300
|
III.2
|
Aptomat động cơ
|
A
|
2
|
100
|
III.3
|
Khởi động từ
|
|
2
|
200
|
III.3.1
|
Điện áp
|
A
|
|
380
|
III.3.2
|
Dòng điện
|
A
|
|
200
|
III.3.3
|
Số lượng
|
cái
|
2
|
2
|
III.4
|
Ti
|
|
2
|
2
|
III.5
|
Van chống sét
|
cái
|
3
|
3
|
III.6
|
Đồng hồ vôn
|
cái
|
1
|
1
|
III.7
|
Đồng hồ Ampe
|
cái
|
2
|
2
|
IV
|
Chiều dài kênh tưới
|
m
|
|
2930
|
V
|
Chiều dài kênh hút
|
m
|
|
1300
|
4.3. Trạm bơm tiêu Đạm Thủy
- Địa điểm: Phường Thuỷ An, thành phố Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
- Công tác quản lý, vận hành và khai thác công trình được thực hiện theo Quyết định số 2726/2024/QĐ-UBND, ngày 25/9/2024 của UBND tỉnh Quảng Ninh về ban hành Quy trình vận hành trạm bơm tiêu Đạm Thủy.
STT
|
Thành phần
|
Đơn vị
|
Thông số
|
I
|
Trạm bơm
|
|
|
|
Trạm bơm Số 1
|
|
|
1
|
Lưu lượng thiết kế
|
m3/h
|
22.200
|
2
|
Loại máy bơm
|
|
Hỗn lưu trục đứng
|
3
|
Lưu lượng 01 tổ máy
|
m3/h
|
3.700
|
4
|
Số tổ máy
|
Cái
|
6
|
5
|
Số vòng quay
|
vòng/phút
|
730
|
6
|
Hiệu suất
|
%
|
91
|
7
|
Cột nước (H)
|
m
|
5
|
8
|
Cao độ sàn động cơ
|
m
|
+3,66
|
11
|
Cao độ đáy bể hút
|
m
|
-2,90
|
12
|
Cao độ thành bể hút
|
m
|
+3,66
|
13
|
Cao độ đáy bể xả
|
m
|
+1,32
|
14
|
Cao độ thành bể xả
|
m
|
+4,7
|
|
Trạm bơm Số 2
|
|
|
1
|
Lưu lượng thiết kế
|
m3/h
|
33.200
|
2
|
Loại máy bơm
|
|
Hỗn lưu trục đứng
|
3
|
Lưu lượng 01 tổ máy
|
m3/h
|
8.300
|
4
|
Số tổ máy
|
Cái
|
4
|
5
|
Số vòng quay
|
vòng/phút
|
490
|
6
|
Hiệu suất
|
%
|
95,7
|
7
|
Cột nước (H)
|
m
|
9,0
|
8
|
Cao độ sàn động cơ
|
m
|
+4,37
|
9
|
Cao độ đáy bể hút
|
m
|
- 2,90
|
10
|
Cao độ thành bể hút
|
m
|
+ 3,77
|
11
|
Cao độ đáy bể xả
|
m
|
+1,32
|
12
|
Cao độ thành bể xả
|
m
|
+4,67
|
|
Trạm bơm Số 2-HTD4000-5
|
|
|
1
|
Lưu lượng thiết kế
|
m3/h
|
22.200
|
2
|
Loại máy bơm
|
|
Hỗn lưu trục đứng
|
3
|
Lưu lượng 01 tổ máy
|
m3/h
|
3.700
|
4
|
Số tổ máy
|
Cái
|
6
|
5
|
Số vòng quay
|
vòng/phút
|
730
|
6
|
Hiệu suất
|
%
|
91
|
7
|
Cột nước (H)
|
m
|
5
|
8
|
Cao độ sàn động cơ
|
m
|
+3,66
|
11
|
Cao độ đáy bể hút
|
m
|
-2,90
|
12
|
Cao độ thành bể hút
|
m
|
+3,66
|
13
|
Cao độ đáy bể xả
|
m
|
+1,32
|
14
|
Cao độ thành bể xả
|
m
|
+4,7
|
II
|
Kênh dẫn vào bể hút
|
|
|
1
|
Chiều dài kênh
|
m
|
2.554,0
|
2
|
Bề rộng kênh
|
m
|
17,5÷20,0
|
3
|
Cao độ đáy kênh
|
m
|
-0,63
|
4
|
Hệ số mái kênh
|
|
1,5
|
III
|
Cống tiêu tự chảy Đạm Thuỷ
|
|
|
1
|
Số cửa cống
|
Cái
|
02
|
2
|
Cao trình đáy cống
|
m
|
- 0,6
|
3
|
Khẩu độ 01 cống
|
m
|
2,0x2,9
|
4
|
Chiều dài cống
|
m
|
25,0
|
5
|
Máy đóng mở
|
|
VĐ10
|
4.4. Trạm bơm tiêu Việt Dân
- Địa điểm: Xã Việt Dân, thành phố Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
- Công tác quản lý, vận hành và khai thác công trình được thực hiện theo Quyết định số 2653/2024/QĐ-UBND, ngày 18/9/2024 của UBND tỉnh Quảng Ninh về ban hành Quy trình vận hành trạm bơm tiêu Việt Dân, Đông Triều, Quảng Ninh.
STT
|
Thành phần
|
Đơn vị
|
Thông số
|
I
|
Trạm bơm
|
|
|
|
Trạm bơm Số 1
|
|
|
1
|
Lưu lượng thiết kế
|
m3/h
|
11.100
|
2
|
Loại máy bơm
|
|
HL trục đứng
|
3
|
Lưu lượng 01 tổ máy
|
m3/h
|
3700
|
4
|
Số tổ máy
|
Cái
|
3
|
5
|
Số vòng quay
|
vòng/phút
|
730
|
6
|
Hiệu suất
|
%
|
91
|
7
|
Cột nước (H)
|
m
|
5
|
8
|
Cao độ sàn máy bơm
|
m
|
+3,66
|
11
|
Cao độ đáy bể hút
|
m
|
-1,50
|
12
|
Cao độ thành bể hút
|
m
|
+2,26
|
13
|
Cao độ đáy bể xả
|
m
|
+1,93
|
14
|
Cao độ thành bể xả
|
m
|
+5,4
|
|
Trạm bơm Số 2
|
|
|
1
|
Lưu lượng thiết kế
|
m3/h
|
24.000
|
2
|
Loại máy bơm
|
|
HL trục đứng
|
3
|
Lưu lượng 01 tổ máy
|
m3/h
|
4.000
|
4
|
Số tổ máy
|
Cái
|
6
|
5
|
Số vòng quay
|
vòng/phút
|
490
|
6
|
Hiệu suất
|
%
|
92
|
7
|
Cột nước (H)
|
m
|
5,0
|
8
|
Cao độ sàn máy bơm
|
m
|
+3,50
|
9
|
Cao độ đáy bể hút
|
m
|
- 1,50
|
10
|
Cao độ thành bể hút
|
m
|
+ 2,26
|
11
|
Cao độ đáy bể xả
|
m
|
+1,90
|
12
|
Cao độ thành bể xả
|
m
|
+5,35
|
II
|
Kênh dẫn vào bể hút
|
|
|
1
|
Chiều dài kênh
|
m
|
493,0
|
2
|
Bề rộng kênh
|
m
|
15,0÷17,0
|
3
|
Cao độ đáy kênh
|
m
|
-0,70
|
4
|
Hệ số mái kênh
|
|
1,0
|
III
|
Cống cuối kênh xả
|
|
|
1
|
Hình thức cống
|
|
Cống ngầm
|
2
|
Lưu lượng thiết kế
|
m3/s
|
7,74
|
3
|
Cao trình đáy cống
|
m
|
-0,40
|
4
|
Kích thước một cửa cống (BxH)
|
m
|
2,5x3,0
|
5
|
Số lượng cửa cống
|
|
1
|
6
|
Máy đóng mở
|
|
V10
|
IV
|
Cống tiêu tự chảy Việt Dân
|
|
|
1
|
Số cửa cống
|
Cái
|
02
|
2
|
Cao trình đáy cống
|
m
|
- 0,80
|
3
|
Khẩu độ 01 cống
|
m
|
2,0x2,5
|
4
|
Chiều dài cống
|
m
|
25,0
|
5
|
Máy đóng mở
|
|
VĐ10
|
4.5. Hồ Sống Rắn
- Địa điểm: Nằm trên địa phận của phường Thuỷ An và xã Nguyễn Huệ, thành phố Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
- Công tác quản lý, vận hành và khai thác công trình được thực hiện theo Quyết định số 2351/QĐ-UBND, ngày 16/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc Ban hành Quy trình vận hành hồ chứa nước Sống rắn, phường Thuỷ An, thành phố Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
STT
|
Thông số kỹ thuật
|
Đơn vị
|
Giá trị cũ
|
Giá trị mới
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Cấp công trình và chỉ tiêu thiết kế
|
|
|
|
1.1
|
Cấp công trình
|
cấp
|
IV
|
IV
|
1.2
|
Tần suất lũ thiết kế
|
%
|
2,0
|
2,0
|
1.3
|
Tần suất lũ kiểm tra
|
%
|
1,0
|
1,0
|
1.4
|
Tần suất đảm bảo tưới
|
%
|
85
|
85
|
1.5
|
Diện tích tưới thực tế
|
ha
|
26,98
|
26,98
|
2
|
Các thông số thủy văn
|
|
|
|
2.1
|
Diện tích lưu vực
|
Km2
|
0,5
|
0,5
|
2.2
|
Lưu lượng đỉnh lũ thiết kế P= 2%
|
m3/s
|
-
|
6,05
|
2.3
|
Lưu lượng đỉnh lũ kiểm tra P= 1%
|
m3/s
|
-
|
6,55
|
3
|
Các thông số về hồ chứa
|
|
|
|
3.1
|
Cao trình mực nước dâng bình thường
|
m
|
12,45
|
8,00
|
3.2
|
Cao trình mực nước lũ thiết kế
|
m
|
13,15
|
8,41
|
3.3
|
Cao trình mực nước lũ kiểm tra
|
m
|
13,35
|
8,44
|
3.4
|
Cao trình mực nước chết
|
m
|
7,70
|
3,60
|
3.5
|
Dung tích hữu ích (Whi)
|
106m3
|
0,55
|
0,406
|
3.6
|
Dung tích chết (Wc)
|
106m3
|
0,05
|
0,023
|
3.7
|
Dung tích toàn bộ ( tính đến MNDBT)
|
106m3
|
0,60
|
0,429
|
3.8
|
Dung tích phòng lũ thiết kế P=2%
|
106m3
|
-
|
0,486
|
3.9
|
Dung tích phòng lũ kiểm tra P=1%
|
106m3
|
-
|
0,489
|
3.1
|
Chế độ điều tiết của hồ
|
|
điều tiết năm
|
điều tiết năm
|
4
|
Thông số đập số 1 (Vân Động, Nguyễn Huệ)
|
|
|
|
4.1
|
Cao trình đỉnh đập
|
m
|
14,00
|
9,30
|
4.2
|
Cao trình đỉnh tường chắn sóng
|
m
|
Không có
|
Không có
|
4.3
|
Chiều cao đập lớn nhất
|
m
|
8,00
|
5,30
|
4.4
|
Chiều dài đỉnh đập chính
|
m
|
143,00
|
133,00
|
4.5
|
Chiều rộng đỉnh đập
|
m
|
|
2,50
|
4.6
|
Loại đập
|
|
Đập đất, đồng chất
|
Đập đất, đồng chất
|
5
|
Thông số đập số 2 (An Biên, Thủy An)
|
|
|
|
5.1
|
Cao trình đỉnh đập
|
m
|
14,35
|
9,30
|
5.2
|
Cao trình đỉnh tường chắn sóng
|
m
|
Không có
|
Không có
|
5.3
|
Chiều cao đập lớn nhất
|
m
|
6,00
|
6,00
|
5.4
|
Chiều dài đỉnh đập chính
|
m
|
43,00
|
43,00
|
5.5
|
Chiều rộng đỉnh đập
|
m
|
|
2,50
|
5.6
|
Loại đập
|
|
Đập đất, đồng chất
|
Đập đất, đồng chất
|
6
|
Tràn xả lũ
|
|
|
|
6.1
|
Lưu lượng xả lũ thiết kế P=2%
|
m3/s
|
-
|
1,93
|
6.2
|
Lưu lượng xả lũ kiểm tra P=1%
|
m3/s
|
-
|
2,13
|
6.3
|
Cao trình ngưỡng tràn
|
m
|
12,45
|
8,00
|
6.4
|
Chiều rộng ngưỡng tràn
|
m
|
45,00
|
13,00
|
6.5
|
Chiều dài tràn
|
m
|
|
80,00
|
6.6
|
Hình thức tràn
|
|
tràn tự do
|
|
7
|
Cống lấy nước dưới đập số 2
|
|
|
|
7.1
|
Chế độ chảy
|
|
Có áp
|
|
7.2
|
Cao trình đáy cống thượng lưu
|
m
|
8,00
|
2,10
|
7.3
|
Kích thước cống (Φ)
|
mm
|
400,00
|
300,00
|
7.4
|
Chiều dài cống
|
m
|
50,00
|
50,00
|
7.5
|
Lưu lượng thiết kế
|
m3/s
|
0,91
|
|