CỤM THỦY NÔNG HỒNG THÁI TÂY
Nhà quản lý cụm Thủy nông Hồng Thái Tây
Hồ chứa nước Khe Ươn 1
1. Tên gọi: Cụm Thủy nông Hồng Thái Tây
2. Địa điểm: Xã Hồng Thái Tây, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.
3. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn:
3.1. Chức năng:
Trực tiếp quản lý, vận hành, khai thác hệ thống công trình thủy lợi của hồ chứa nước Khe Ươn 1, hồ chứa nước Khe Ươn 2, để phục vụ nước tưới sản xuất nông nghiệp cho 449,9 ha đất canh tác của xã Hồng Thái Tây và các doanh nghiệp tại xã Hồng Thái Tây, thị xã Đông Triều.
3.2. Nhiệm vụ:
- Quản lý bảo vệ toàn bộ hệ thống công trình thủy lợi và tài sản được giao theo quy trình và hướng dẫn của Công ty để phục vụ sản xuất.
- Thường xuyên kiểm tra công trình trong khu vực quản lý, không để công trình bị lấn chiếm, mất mát, ngăn chặn kịp thời các hiện tượng đập phá công trình, thường xuyên kiểm tra bờ vùng, bờ thửa trên địa bàn quản lý không để vỡ lở làm thất thoát nước. Phát hiện những hư hỏng, sự cố khắc phục và báo cáo Công ty xây dựng phương án xử lý kịp thời. Tổ chức duy tu, bảo dưỡng, nạo vét thường xuyên cụm công trình đầu mối, hệ thống kênh tưới và các công trình trên kênh.
- Tổ chức họp giao ban hàng tháng với các đơn vị dùng nước làm căn cứ lập kế hoạch tưới cụ thể từng đợt và thực hiện cung cấp nước tưới đảm bảo cho toàn bộ diện tích phục vụ theo hợp đồng đã ký giữa Công ty với các đơn vị dùng nước. Điều hành việc cung cấp nước theo sự chỉ đạo của Công ty, đảm bảo kịp thời vụ, không để thất thoát, gây lãng phí, không để úng hạn làm ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.
- Nắm chắc diện tích, khu tưới theo sổ bộ của các hộ dùng nước và bản đồ khu tưới đã được lập, phê duyệt.
- Kiểm tra, đôn đốc công tác tưới và ký kết các biên bản nghiệm thu từng đợt với các đơn vị dùng nước làm cơ sở cho việc nghiệm thu kết thúc vụ.
- Bảo vệ, giữ gìn và sử dụng đúng mục đích các trang thiết bị, dụng cụ sản xuất, dụng cụ sinh hoạt... được Công ty trang bị.
- Bảo vệ , giữ gìn nhà quản lý của Cụm Thủy nông luôn xanh, sạch, đẹp, đảm bảo tốt môi trường làm việc của cán bộ, công nhân viên – người lao động.
- Khi có lệnh trực bão, phải đảm bảo quân số đầy đủ 100% thường trực 24/24h để phục vụ công tác phòng chống lụt bão cho đến khi hết công lệnh.
- Chấp hành nghiêm túc Nội quy lao động và các Quy định của Công ty.
- Đảm bảo đầy đủ ngày công, giờ công lao động; khối lượng công việc được giao cho các cá nhân.
- Phân công và thực hiện trực bảo vệ công trình 24/24h.
- Thực hiện ăn cơm giữa ca tại Cụm, trừ nữ công nhân lao động đang trong thời kỳ cho con bú hoặc trường hợp đặc biệt.
- Tích cực tham gia các phong trào thi đua và các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao do Công ty và các đoàn thể phát động.
3.3. Quyền hạn:
- Được quyền phối hợp tác nghiệp với các phòng chuyên môn, các Cụm Thủy nông khác theo chức năng nhiệm vụ được giao.
- Được quyền đề xuất tham mưu xây dựng Kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty theo từng giai đoạn.
- Được tham gia các cuộc họp giao ban hàng tháng với Ban Giám đốc Công ty về các nội dung có liên quan; tham gia các hội nghị thanh lý và ký kết hợp đồng tưới, tiêu.
- Được Giám đốc Công ty ủy quyền quan hệ với các đơn vị dùng nước trong phạm vi công việc được giao;
- Được quyền thực hiện, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện hợp đồng tưới, tiêu của các đơn vị dùng nước để báo cáo Ban Giám đốc Công ty cùng các phòng ban chức năng theo định kỳ.
4. Các thông số kỹ thuật chủ yếu:
4.1. Hồ chứa nước Khe Ươn 1:
Công trình được xây dựng năm 1960 và sửa chữa nâng cấp năm 2009
TT
|
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
|
ĐƠN VỊ
|
SỐ LIỆU
|
GHI CHÚ
|
I
|
Hồ chứa
|
|
|
|
1
|
Diện tích lưu vực
|
Km2
|
2,32
|
|
2
|
Diện tích lòng hồ
|
Ha
|
52,60
|
|
3
|
Dung tích tổng cộng
|
Triệu m3
|
1,4
|
|
4
|
Dung tích hữu ích
|
Ttriệu m3
|
1,21
|
|
5
|
Dung tích chết
|
Triệu m3
|
0,19
|
|
6
|
Cột nước hồ
|
m
|
4,00
|
|
7
|
Diện tích tưới theo thiết kế
|
Ha
|
110
|
|
8
|
Diện tích tưới thực tế
|
Ha/vụ
|
100
|
|
II
|
Đập chính
|
|
|
|
1
|
Chiều dài đập
|
m
|
658,0
|
|
2
|
Chiều cao đập
|
m
|
8,0
|
|
3
|
Cao trình đỉnh đập
|
m
|
12,30
|
|
4
|
Cao trình đỉnh tường chắn sóng
|
m
|
12,50
|
gờ bánh xe
|
5
|
Độ dốc mái thượng lưu
|
m
|
3,00
|
|
6
|
Độ dốc mái hạ lưu
|
m
|
2,75
|
|
III
|
Tràn xả lũ
|
|
|
|
1
|
Chiều rộng
|
m
|
16,3
|
|
2
|
Chiều dài
|
m
|
100,0
|
|
3
|
Cao trình ngưỡng tràn
|
m
|
10,0
|
|
IV
|
Cống tháo nước (cống tưới)
|
|
|
|
1
|
Khẩu độ cống
|
m
|
2van đĩa f 300
|
|
2
|
Chiều dài cống
|
m
|
61,52
|
|
3
|
Cao trình đáy cống:
|
m
|
|
|
|
- Cống số 1
|
m
|
6
|
|
|
- Cống số 2
|
m
|
6,68
|
tiếp nước Khe ươn II
|
4
|
Lưu lượng thiết kế
|
m3/s
|
0,3
|
|
V
|
Phần kênh
|
|
|
|
1
|
Kênh
|
m
|
3.310,0
|
|
IX
|
Công trình trên kênh
|
|
|
|
1
|
Xi phông
|
Cái
|
2
|
qua đường 18A:0.8x1=25mx2 cái
|
2
|
Cầu máng
|
Cái
|
1
|
tiếp nước cho Khe ươn II : L=35m
|
4.2. Hồ chứa nước Khe Ươn 2:
Công trình được xây dựng năm 1976 và sửa chữa nâng cấp năm 2004
TT
|
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
|
ĐƠN VỊ
|
SỐ LIỆU
|
GHI CHÚ
|
I
|
Hồ chứa
|
|
|
|
1
|
Diện tích lưu vực
|
Km2
|
2,32
|
|
2
|
Diện tích lòng hồ
|
Ha
|
23,20
|
|
3
|
Dung tích tổng cộng
|
Triệu m3
|
1,40
|
|
4
|
Dung tích hữu ích
|
Triệu m3
|
1,20
|
|
5
|
Dung tích chết
|
Ttriệu m3
|
0,20
|
|
6
|
Cột nước hồ
|
m
|
4,20
|
|
7
|
Diện tích tưới theo thiết kế
|
ha
|
110,0
|
|
II
|
Đập chính
|
|
|
|
1
|
Chiều dài đập
|
m
|
646
|
|
2
|
Chiều cao đập
|
m
|
7,5
|
|
3
|
Cao trình đỉnh đập
|
m
|
14,0
|
|
4
|
Cao trình đỉnh tường chắn sóng
|
m
|
14,50
|
|
5
|
Độ dốc mái thượng lưu
|
m
|
2,75
|
|
6
|
Độ dốc mái hạ lưu
|
m
|
3,0
|
|
III
|
Tràn xả lũ
|
|
|
|
1
|
Chiều rộng
|
m
|
8,8
|
|
2
|
Chiều dài
|
m
|
20
|
|
3
|
Cao trình ngỡng tràn
|
m
|
12
|
|
VII
|
Cống tháo nước (cống tưới)
|
|
|
|
1
|
Khẩu độ cống
|
m
|
van đĩa f 300
|
|
2
|
Chiều dài cống
|
m
|
20
|
|
3
|
Cao trình đáy cống
|
m
|
7,8
|
|
VIII
|
Phần kênh
|
|
|
|
1
|
Kênh chính
|
m
|
3810
|
|
IX
|
Công trình trên kênh
|
|
|
|
1
|
Xi phông
|
Cái
|
1
|
qua đường 18A: 0.8 x 1 = 25m
|
2
|
Cầu máng
|
Cái
|
1
|
B tông qua mương 0.8x1=6m
|