UBND TỈNH QUẢNG NINH
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THỦY LỢI ĐÔNG TRIỀU
Số: 45/BC-CTTLĐ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đông Triều, ngày 08 tháng 3 năm 2016
|
Về việc Báo cáo giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai tài chính doanh nghiệp năm 2015
Kính gửi: Sở Tài chính Quảng Ninh
Căn cứ Nghị định số 61/2013/NĐ-CP ngày 25/06/2013 của Chính phủ "Về việc ban hành Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước";
Căn cứ Thông tư số 158/2013/TT-BTC ngày 13/11/2013 của Bộ Tài chính "hướng dẫn một số nội dung về giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn Nhà nước";
Căn cứ tình hình thực tế sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2015.
Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Đông Triều xin Báo cáo về tình hình giám sát, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai tình hình tài chính doanh năm 2015 theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN VỀ CÔNG TY.
1. Tên địa chỉ Công ty:
- Tên Công ty: Công ty TNHH MTV thuỷ lợi Đông Triều.
- Địa chỉ: Khu Mễ Xá 3, Phường Hưng Đạo, thị Xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
- Số điện thoại: 033. 3870 862; số Fax: 033.3 870863
- Email: Thuyloi_dongtrieuqn@yahoo.com.vn
Số tài khoản: 8003 211 010 025, tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đông Triều.
2. Quyết định thành lập:
- Quyết định thành lập số 1038/QĐ-UBND ngày 13/4/2009 của UBND tỉnh Quảng Ninh “Về việc phê duyệt Đề án chuyển đổi và chuyển đổi Công ty Quản lý khai thác công trình thủy lợi Đông Triều Quảng Ninh thành Công ty TNHH MTV thủy lợi Đông Triều Quảng Ninh”.
- Điều lệ hoạt động: Theo Luật doanh nghiệp và được phê duyệt ban hành theo Quyết định số 147/QĐ-UBND ngày 16/01/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh.
- Hình thức hoạt động: Công ty TNHH MTV thủy lợi Đông Triều (gọi tắt là Công ty) là doanh nghiệp nhà nước được chuyển đổi theo mô hình Công ty TNHH MTV theo Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 13/4/2009, của UBND tỉnh Quảng Ninh
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế lần đầu của Công ty số 5700102341 cấp ngày 24/11/2009, thay đổi lần thứ 4, ngày 10/6/2015 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Ninh cấp.
3. Ngành nghề kinh doanh của Công ty.
3.1.Hoạt động dịch vụ trồng trọt.
3.2. Nuôi trồng thuỷ sản nội địa.
3.3. Sản xuất giống thuỷ sản.
3.4. Khai thác, xử lý và cung cấp nước.
3.5. Xây dựng công trình công ích.
3.6. xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.
3.7. Xây dựng công trình đường bộ và đường sắt.
3.8. Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu.
3.9. Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan.
Chi tiết:
- Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện công trình xây dựng, công nghiệp, giao thông đường bộ, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật.
-
Thiết kế công trình thuỷ lợi.
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1. Việc quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước tại doanh nghiệp
1.1. Tình hình đầu tư tài sản: (Kèm theo biểu 01 – mẫu số 01)
Năm 2015, Công ty có các dự án đầu tư XDCB do Công ty làm Chủ đầu tư dự án: Nạo vét kênh dẫn chính vào trạm bơm Bình Sơn, huyện Đông Triều đã được UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật tại Quyết định số 3265/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 đến nay dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng đúng quy định. Riêng dự án nâng cấp, sửa chữa Hồ chứa nước Đồng Đò 1và dự án nâng cấp, sửa chữa Hồ chứa nước Trại Lốc 1 do Sở Nông nghiệp và PNNT Quảng Ninh làm Chủ đầu tư đang triển khai thi công theo đúng quy định.
1.2. Tình hình huy động vốn và sử dụng vốn huy động:
Tình hình huy động vốn của Công ty trong năm 2015 như sau:
TT
|
Nội dung
|
Đầu kỳ
(Tr.đồng)
|
Tăng trong kỳ
(Tr.đồng)
|
Giảm trong kỳ
(Tr.đồng)
|
Dư cuối kỳ
(Tr.đồng)
|
I
|
Vay ngắn hạn
|
1.225
|
2.835
|
1.225
|
2.835
|
1
|
Vay cá nhân
|
0
|
950
|
0
|
950
|
2
|
Vay ngân hàng
|
1.225
|
1.885
|
1.225
|
1.885
|
II
|
Vay dài hạn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
Vay ngân hàng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
III
|
Phát hành trái phiếu
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Như vậy trong năm 2015, Công ty đã trả hết số tiền vay ngân hàng trong năm 2014 là 1.225 triệu để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Trong năm 2015, Công ty tiếp tục phải vay ngân hàng và huy động vốn của Cán bộ công nhân viên - Người lao động trong Công ty với số tiền là: 2.835 triệu đồng. Trong đó: Vay tiền ngân hàng: 1.855 triệu; huy động được 950 triệu đồng để chi trả cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong năm 2015.
Nguyên nhân: Do kinh phí Sở Tài chính Quảng Ninh cấp tạm ứng năm 2015 cho Công ty không đủ. Mặt khác, do việc truy thu tiền lương của người lao động (năm 2012 - năm 2013) có lộ trình truy thu đến hết năm 2017, dẫn đến Công ty không đủ kinh phí để chi trả lương, phụ cấp, các khoản đóng BHXH và cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .
1.3. Tình hình đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp:
(Kèm theo biểu 02– mẫu số 01)
Trong năm 2015 Công ty không tiến hành đầu tư vốn của của Công ty ra ngoài doanh nghiệp.
1.4. Tình hình quản lí tài sản, công nợ phải thu, công nợ phải trả:
Tình hình tài sản và các khoản công nợ của Công ty trong năm 2015 cụ thể, như sau:
TT
|
Nội dung
|
Đầu năm
(Tr.đồng)
|
Tăng trong kỳ
(Tr.đồng)
|
Giảm trong kỳ
(Tr.đồng)
|
Dư cuối kỳ
(Tr.đồng)
|
I
|
Tài sản cố định
|
|
|
|
|
1
|
Nguyên giá
|
216.742.907.922
|
9.151.615.000
|
0
|
225.894.522.922
|
2
|
Khấu hao
|
23.874.784.712
|
710.486.842
|
0
|
24.585.271.554
|
II
|
Nợ phải thu
|
11.683.461.223
|
19.957.873.963
|
25.177.910.871
|
6.463.424.315
|
1
|
Trong đó: Quá hạn
|
|
|
|
|
III
|
Nợ phải trả
|
18.553.965.919
|
24.665.663.120
|
34.014.104.451
|
9.205.521.588
|
1
|
Trong đó: Quá hạn
|
0
|
0
|
0
|
0
|
+ Việc đầu tư mua sắm và thanh lí, quản lí tài sản: Trong năm 2015 Công ty tiến hành xây dựng một số tuyến kênh như kiên cố hóa hệ thống tuyến kênh trạm bơm Tân Việt trị giá 117,6 triệu đồng, kiên cố hóa tuyến kênh Bến Xèo thuộc trạm bơm Đạm Thủy trị giá 234,4 triệu đồng, tuyến kênh số 3 Đầm Vông thuộc trạm bơm Tân Việt trị giá 146,4 triệu đồng, tuyến kênh số 2, Đồng Vông thuộc trạm bơm Đạm thủy tri jgias 239,6 triệu đồng, mua sắm động cơ 75Kw- 730v/p trị giá 98 triệu và một số tuyến kênh khác nhằm phục vụ cho việc tưới, tiêu. Các tài sản được quản lí và phục vụ sản xuất theo quy định, mở sổ theo dõi chi tiết từng tài sản.
+ Việc quản lí khấu hao tài sản: Tiến hành trích khấu hao các tài sản theo phương pháp đường thẳng, theo mức qui định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC về việc quản lí và trích khấu hao tài sản cố định. Các tài sản sau khi đã khấu hao đến thời điểm hiện tại không còn đủ điều kiện để trích khấu hao. Công ty đã tiến hành trích vào chi phí hoạt động trong năm, các tài sản đã hết khấu hao và không còn khả năng đưa vào sử dụng, tiến hành thanh lý tài sản theo đúng quy định.
+ Việc quản lí công nợ phải thu: Trong năm 2015, nợ phải thu của Công ty không có gì biến động lớn so với những năm trước đã giảm với số tiền laf: 4.540.683.980 đồng, là do Công ty đã có nhiều những tích cực thu nợ của khách hàng và còn một số khoản nợ phải thu chủ yếu là do các khoản thu hồi tiền lương của CBCNV do chênh lệch của mức lương tối thiều vùng.
+ Việc quản lí công nợ phải trả: Trong năm 2015, Công nợ phải trả của Công ty cũng đã giảm với số tiền: 9.880.600.455 đồng. Công ty cũng đã tích cực trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, nợ CBCNV và các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước đầy đủ, không nợ tồn đọng. Ngoài ra, Sở Tài chính đã cấp các khoản kinh phí còn nợ đọng chi XDCB để cho Công ty chi trả . (Không có khoản nợ phải trả nào bất thường).
2. Tình hình bảo toàn và phát triển vốn: (Kèm theo biểu 06-mẫu số 01)
Trong năm 2015 tình hình vốn Chủ sở hữu của Công ty (Vốn đầu tư chủ sở hữu mã số 411 + Quỹ đầu tư phát triển mã số 414 + Nguồn vốn đầu tư XDCB mã số 441) đầu kỳ là 192.815 triệu đồng và: 208.506 triệu đồng và cuối kỳ là: 200.956 triệu đồng và: 223.956 triệu đồng do Công ty có dự án sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đập Làng, dự án: Nạo vét kênh Đầm Lớn đã được Sở Tài chính phê duyệt. Công ty đã tiến hành chuyển từ nguồn vốn XDCB sang nguồn vốn Chủ sở hữu theo quy định.
Trong năm 2015 kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty hoàn thành kế hoạch cấp trên giao, tổng chi phí là 14.614 triệu đồng. Công ty không lỗ vì hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận. Trong năm đã được UBND tỉnh mới cấp tạm ứng cho Công ty để hoạt động sản xuất kinh doanh chưa cấp đủ số kinh phí chênh lệnh giữa doanh thu và kinh phí bù thu thủy lợi phí. Do đó Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu; Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản.
3. Tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình Tài chính:
3.1. Xu hướng biến động về các chỉ tiêu tài chính:(Kèm theo biểu 03–mẫu số 01)
Trong năm 2015 tình hình vốn Chủ sở hữu của Công ty (Vốn đầu tư chủ sở hữu mã số 411 + Quỹ đầu tư phát triển mã số 414 + Nguồn vốn đầu tư XDCB mã số 441) đầu kỳ là 192.815 triệu đồng, cuối kỳ là 200.956 triệu đồng do Công ty có dự án sửa chữa, nâng cấp hồ chứa nước Đập làng giai đoạn II theo Quyết định 1341/QĐ-STC ngày 18/5/2015 của Sở Tài chính, dự án nạo vét kênh Đầm lớn vào trạm bơm Tân Việt theo Quyết định 1342/QĐ-STC ngày 18/5/2015 của Sở Tài chính đã được phê duyệt tăng nguồn vốn Chủ sở hữu.
3.2. Tình hình thực hiện sản phẩm, dịch vụ công ích:(kèm theo biểu 04-mẫu số 01)
Trong năm 2015, Công ty phục vụ sản xuất và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ công ích như tưới, tiêu đạt kết quả như sau:
- Tổng khối lượng thực hiện 9.778,478 ha bằng 111,58% so với kế hoạch và bằng 110,60 % so với cùng kỳ.
- Chi phí đạt 14.614 triệu đồng đạt 85,80% kế hoạch và bằng 110,40 % so với cùng kỳ, doanh thu đạt 7.373,3 triệu đồng bằng 100,01% kế hoạch, bằng 100,30 % so với cùng kỳ.
3.3. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, tình hình phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ:
3.3.1. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách:
Trong năm 2015, tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách của Công ty như sau:
TT
|
Nội dung
|
Số dư đầu năm
(Đồng)
|
Phát sinh tăng trong kỳ
(Đồng)
|
Phát sinh giảm trong kỳ
(Đồng)
|
Dư cuối kỳ
(Đồng)
|
1
|
Thuế GTGT
|
3.177.000
|
1.927.800
|
5.104.800
|
0
|
2
|
Thuế TNDN
|
7.431.000
|
2.053.600
|
7.431.000
|
2.053.600
|
3
|
Thuế TNCN
|
22.342.457
|
6.223.393
|
28.565.850
|
0
|
4
|
Thuế Tài nguyên
|
0
|
|
|
0
|
5
|
Tiền thuê đất
|
0
|
45.809.400
|
52.809.400
|
+ 7.000.000
|
6
|
Thuế sử dụng đất phi nộng nghiệp
|
0
|
987.000
|
987.000
|
0
|
7
|
Thuế Môn Bài
|
0
|
3.000.000
|
3.000.000
|
0
|
8
|
Phí, lệ phí
|
0
|
22.609.637
|
22.609.637
|
0
|
|
Cộng
|
32.950.457
|
82.610.830
|
120.507.687
|
+ 4.946.400
|
3.3.2. Tình hình phân phối lợi nhuận và trích lập và sử dụng các quỹ
Trong năm 2015, do đặc thù của Công ty là doanh nghiệp ích, hoạt động không vì chỉ tiêu lợi nhuận. Được Nhà nước cấp kinh phí 100% cho Công ty hoạt động lên Công ty không có lợi nhuận. Trong năm 2015 doanh thu hoạt động ngoài công ích của Công ty, sau khi trừ thuế thu nhập danh nghiệp (TNDN) còn 0;433 triệu đồng để trích vào quỹ ken thưởng phúc lợi. Do vậy, không có nguồn lợi nhuận để trích lập các quỹ theo quy định. Công ty chỉ thực hiện tạm tính quỹ khen thưởng phúc lợi bằng 2 tháng lương thực tế theo quy định tại Thông tư số 178/2014/TT-BTC ngày 26/11/2014 của Bộ Tài chính. Chi tiết sự biến động các quỹ theo biểu 07- Mẫu số 01.
* Tình hình trích lập quỹ khen thưởng, phúc lợi như sau:
- Số dư đầu năm (01/01/2015) là: (1.726.581.685) đồng.
- Số thu và trích lập quỹ trong kỳ: 1.366.550.222 đồng
- Số chi trong kỳ 857.362.800 đồng
- Số dư cuối kỳ 31/12/2015): (1.217.394.263) đồng.
(Ghi chú: Số dư đầu kỳ và cuối kỳ âm là do năm 2015 Công ty chưa được cấp trên cấp kinh phí quỹ Khen thưởng phúc lợi và tiền chi quỹ khen thưởng phúc lợi những năm trước chuyển sang )
Trong đó:
+ Khen thưởng cho CBCNV 574.155.800 đồng
+ Chi thăm hỏi 62.870.000 đồng
+ Chi ủng hộ 13.550.000 đồng
+ Chi kết chuyển giảm chi phí chuyển sang 73.328.000 đồng
+ Chi khác 133.459.000 đồng
3.3.3. Tình hình lưu chuyển tiền tệ:
Căn cứ vào báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty trong năm 2015 thì lưu chuyển tiền thuần trong kỳ của Công ty đảm bảo. Như vậy có thể nói lượng tiền mặt mà Công ty tạo ra cơ bản đủ đáp ứng các hoạt động sản xuất Công ty.
4. Tình hình chấp hành chế độ, chính sách và pháp luật:
(Kèm theo biểu 05-mẫu số 01)
Năm 2015, Công ty tuân thủ và thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách về chi trả tiền lương, tiền thưởng BHXH, BHYT, BHTN... cho người lao động, không nợ đọng, nộp đầy đủ các quy như Đền ơn đáp nghĩa, quỹ phòng chống lụt bão, thiên tai, quỹ tài năng trẻ,.... Đảm bảo 100% người lao động được ký hợp đồng và tham gia BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Hoàn thành 100% các khoản thuế, phí, khoản Bảo hiểm cho Nhà nước. Thực hiện kê khai và nộp thuế đầy đủ, đúng hạn. Không bị xử phạt về vi phạm hành chính trên tất cả các lĩnh vực. Thực hiện tốt chế độ báo cáo thống kê, lập báo cáo tài chính đúng niên độ và tuân thủ các chuẩn mực chế độ kế toán hiện hành. Không bị các cơ quan nhắc nhở về việc tuân thủ chế độ báo cáo bằng văn bản. Ban lãnh đạo Công ty tuân thủ pháp luật, không có trường hợp vi phạm pháp luật, tuân thủ đầy đủ các quy định về an toàn lao động.
5. Kết quả đánh giá và xếp loại doanh nghiệp năm 2015:
Căn cứ vào Điều 16 Thông tư số 158/2013/TT-BTC ngày 13/11/2013 của Bộ Tài chính "Về việc hướng dẫn một số nội dung về giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp do nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn nhà nước". Công ty tự tiến hành đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và xếp loại doanh nghiệp của Công ty năm 2015 như sau:
+ Chỉ tiêu 1: Xếp loại A
+ Chỉ tiêu 2: Xếp loại A
+ Chỉ tiêu 3: Xếp loại A
+ Chỉ tiêu 4: Xếp loại A
+ Chỉ tiêu 5: Xếp loại A
+ Xếp loại doanh nghiệp năm 2015: Xếp loại A
Để làm cơ sở giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh năm 2015 Công ty tiến hành lập Báo cáo tài chính năm 2015 đầy đủ, đúng thời gian quy định.
Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Đông Triều xin báo cáo Sở Tài chính Quảng Ninh nắm được và rất mong nhận được sự hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ để Công ty hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả và hoàn thành nhiệm vụ mà UBND tỉnh giao ./.
Công ty xin trân trọng cảm ơn!
Nơi gửi:
- Như kính gửi;
- Lưu Công ty.
|
GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Đặng Văn Tuyên
|