Giới thiệu
Giới thiệu
Cơ cấu tổ chức
Tình hình hoạt động
Chức năng nhiệm vụ
Thông tin
Quản lý khai thác công trình
Phòng chống bão lụt
Thủy văn - nguồn nước
Chống hạn, nhiễm mặn
Hoạt động đoàn thể
Thông tin nội bộ
Xây dựng cơ bản
Quản lý kinh tế
Các cụm thủy nông
Cụm thủy nông Bình Sơn
Cụm thủy nông Đạm thủy
Cụm thủy nông Hồng Phong
Cụm thủy nông Tân Việt
Cụm thủy nông Xuân Kim Sơn
Cụm thủy nông Khe Chè
Cụm thủy nông Trại Lốc
Cụm thủy nông Đồng Đò
Cụm thủy nông Bến Châu
Cụm thủy nông Tràng Lương
Cụm thủy nông Hoàng Quế
Cụm thủy nông Hồng Thái Tây
Cụm thủy nông Hồng Thái Đông
Văn bản pháp quy
Văn bản Chính phủ
Văn bản Bộ Nông nghiệp
Văn bản Bộ Tài chính
Văn bản Bộ Xây dựng
Văn bản Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Văn bản UBND tỉnh
Thông tin công bố
Tài liệu công bố năm 2017
  Liên kết website

Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và 03 năm gần nhất


PHỤ LỤC V

(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ)

 

UBND TỈNH QUẢNG NINH

CÔNG TY TNHH  MỘT THÀNH VIÊN      THUỶ LỢI ĐÔNG TRIỀU

MST: 5700102341


Số:  213/CTTLĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập –Tự do – Hạnh phúc

       

      Đông Triều, ngày 22 tháng 10  năm 2016    

 

 

 

BÁO CÁO

ĐÁNH GIÁ VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT

KINH DOANH HẰNG NĂM VÀ 03 NĂM GẦN NHẤT
 

Năm báo cáo: 2016

 

       Kính gửi:

                                       - Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ninh;

                                       - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

 

Công ty TNHH MTV thủy lợi Đông Triều xin báo cáo UBND tỉnh Quảng Ninh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và 03 năm gần nhất của Công ty, cụ thể như sau:

1. Tình hình sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 03 năm trước ( 2013- 2015).

a) Thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch 03 năm:

- Đảm bảo phục vụ tốt việc tưới, tiêu trong 03 năm bình quân diện tích do Công ty tưới là 9.398,14,0 ha đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Đông Triều (hàng năm có sự thay đổi theo cơ cấu cây trồng và quy hoạch đất đai của địa phương). Trong đó: Diện tích tưới là: 5.485,08,0 ha; diện tích tiêu: 3.913,06 ha. Đảm nhận thêm hệ thống công trình, diện tích tưới, tiêu của các xã, phường trên địa bàn thị xã Đông Triều khi được bàn giao cho Công ty quản lý.

- Công ty luôn hoàn thành nhiệm vụ tưới, tiêu nước cho 100% diện tích theo chỉ tiêu kế hoạch hàng năm được UBND tỉnh và Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Quảng Ninh đặt hàng.

- Đảm bảo an toàn cho hệ thống công trình thủy lợi do Công ty quản lý, khai thác, đặc biệt trong mùa mưa bão phải đảm bảo an toàn cho người dân sinh sống ở hạ du của các hồ chứa nước trên địa bàn thị xã Đông Triều.  

- Bảo toàn và phát triển nguồn vốn được Chủ sở hữu giao.

- Ngoài đảm bảo tốt nhiệm vụ tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp được giao. Công ty còn duy trì cung cấp nước cho các Công ty, xí nghiệp, nhà máy trên địa bàn thị xã Đông Triều như: Công ty CP Nông trường Đông Triều; Công ty CP Đầu tư phát triển Đông Triều, cơ sở hợp doanh cá rô phi Đông Hồng Thái, Tập đoàn Hoàng Hà... để phục vụ cho việc sản xuất kinh doanh cho các Công ty.

*. Chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận:

- Đối với lợi nhuận: Do đặc thù của Công ty là hoạt động công ích, không vì mục tiêu lợi nhuận. Nhiệm vụ chính là phục vụ tưới, tiêu cho sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Đông Triều và đảm bảo an toàn cho hệ thống công trình thủy lợi do Công ty quản lý, do đó hàng năm Công ty không có lợi nhuận. Các khoản thu nhập khác như: Dịch vụ cấp nước thô, tư vấn giám sát, thiết kế, cho thuê mặt nước…đã được tính vào doanh thu và chi phí của Công ty trong năm, đã được các Sở ngành thẩm tra trình UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt hàng năm.

- Tận dụng những lợi thế sẵn có của Công ty (mặt nước, nhân lực …), hàng năm mở rộng các ngành nghề trong Giấy phép kinh doanh như: Tư vấn giám sát, thiết kế; cho thuê mặt nước … để tăng doanh thu cho Công ty là 200 triệu đồng/năm.

- Đối với doanh thu: Hàng năm tổng doanh thu bằng tổng chi phí được ngân sách Nhà nước cấp 100%, giữ ổn định với mức tăng, giảm không quá 5% trên tổng doanh thu hàng năm.

*. Chỉ tiêu nộp ngân sách:

Đảm bảo đủ 100% các khoản giao nộp theo đúng quy định: Thuế môn bài; thuế thu nhập cá nhân; thuế thu nhập doanh nghiệp; tiền thuê đất … và các khoản phí, lệ phí khác.

*. Chỉ tiêu về lao động:

Đảm bảo đầy đủ việc làm cho 100% cán bộ, công nhân viên – Người lao động trong Công ty. Từng bước nâng cao đời sống vật chất, tinh thần để người lao động yên tâm công tác, gắn bó với Công ty nhằm hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Trong 3 năm từ năm 2013-2015 bình quân lao động của Công ty là 101 người

*. Chỉ tiêu về tiền lương và các chế độ chính sách cho người lao động:

- Tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác: Giữ ổn định mức lương bình quân của người lao động khoảng 4.500.000 đồng/người/tháng, hàng năm phấn đấu tăng từ 10% - 15% lương.

- Chế độ chính sách: Đóng đầy đủ 100% các khoản: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm Y tế, Bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí Công đoàn … Kịp thời giải quyết các chế độ, chính sách khác cho người lao động như: Chế độ hưu trí, ốm đau, thai sản … Tổng kinh phí đóng  các loại Bảo hiểm/01 năm là 1,35 tỷ đồng, 05 năm tới kinh phí phải đóng khoảng 6,8 tỷ đồng.

*. Các chỉ tiêu khác:

- Trang bị đầy đủ Bảo hộ lao động; khám sức khỏe định kỳ; đào tạo nâng cao tay nghề, chuyên môn nghiệp vụ ... cho người lao động.

- Tham gia các phong trào quyên góp ủng hộ do Trung ương, tỉnh, thị xã và các đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội phát động.

b) Tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh trong 03 năm trước: Báo cáo về tình hình đầu tư thực hiện các dự án trọng điểm của doanh nghiệp (không có).

c) Những thay đổi chủ yếu trong 03 năm (những khoản đầu tư lớn, thay đổi chiến lược kinh doanh, sản phẩm và thị trường mới,..) (không có).

d) Thuận lợi, khó khăn chủ yếu, các yếu tố ảnh hưởng tới tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Thuận lợi: Là một doanh nghiệp nhà nước, hoạt động theo Luật doanh nghiệp. Nhiệm vụ chính được UBND tỉnh giao là phục vụ tưới, tiêu cho sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Đông Triều và đảm bảo an toàn cho hệ thống công trình thủy lợi do Công ty quản lý. Công ty luôn được sự quan tâm, chỉ đạo của UBND tỉnh, các Sở ngành liên quan, Thị ủy, UBND thị xã Đông Triều, sự phối hợp tốt với các HTX dịch vụ nông nghiệp và các bạn hàng.

- Khó khăn: Việc thanh quyết toán, cấp tạm ứng kinh phí cho Công ty còn chậm, chưa kịp thời.

đ) Triển vọng và kế hoạch trong tương lai.

- Đảm bảo phục vụ tốt việc tưới, tiêu cho khoảng 10.100,0 ha đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thị xã Đông Triều (hàng năm có sự thay đổi theo cơ cấu cây trồng và quy hoạch đất đai của địa phương). Trong đó: Diện tích tưới, tiêu cho lúa: Khoảng 8.000,0 ha; diện tích tiêu thổ cư: 2.100,0 ha. Đảm nhận thêm hệ thống công trình, diện tích tưới, tiêu của các xã, phường trên địa bàn thị xã Đông Triều khi được bàn giao cho Công ty quản lý.

- Tham mưu, đề xuất với Chủ sở hữu để chuyển từ cơ chế giao kế hoạch sang đặt hàng kể từ năm 2016; chuyển từ cơ chế đặt hàng sang cơ chế đấu thầu (giai đoạn từ năm 2021 – 2025) cho Công ty trong công tác quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi nhằm giúp cho Công ty được tự chủ về hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặt khác, giúp ngân sách nhà nước giảm được chi phí.

- Bảo toàn và phát triển nguồn vốn được Chủ sở hữu giao.

- Đảm bảo an toàn cho 100% hệ thống công trình thủy lợi do Công ty quản lý, khai thác.

Theo định mức kinh tế kỹ thuật đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 730/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 thì tổng biên chế lao động của công ty là 105 người. Hiện nay, tổng số cán bộ, công nhân viên – người lao động của Công ty là 103 người, dự kiến trong 05 năm tới sẽ giảm xuống còn 80 người (mỗi năm giảm khoảng 05 người). Lý do giảm biên chế: Người lao động nghỉ hưu … theo chế độ, sắp xếp lại

- Ngoài đảm bảo phục vụ tốt việc tưới, tiêu. Công ty còn duy trì cung cấp nước thô cho Công ty nước sạch Quảng Ninh để phục vụ cho nhà máy nước Miếu Hương thuộc xã Bình Khê và nhà máy nước Khe Chè thuộc xã An Sinh, thị xã Đông Triều.

- Tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập khác: Giữ ổn định mức lương bình quân của người lao động khoảng 4.500.000 đồng/người/tháng, hàng năm phấn đấu tăng từ 10% - 15% lương.

MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

 

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Thực hiện năm 2013

Thực hiện năm 2014

Thực hiện năm 2015

Ước thực hiện năm báo cáo năm 2016

1

Sản phẩm chủ yếu sản xuất

 

9.574,931

8.841,0

9.778.,48

10.080,82

a)

Diện tích tưới

Ha

5.229,931

5.495,0

5.730,3

6.032,64

b)

Diện tích tiêu

Ha

4.345,0

3.346,0

4.048,18

4.048,18

2

Tổng doanh thu ( DT TLP)

Tỷ đồng

6,229

7,133

7,343

7,469

3

Lợi nhuận trước thuế

Tỷ đồng

0

 

 

 

4

Nộp ngân sách

Tỷ đồng

0,030

0,106

0,053

0,072

5

Kim ngạch xuất khẩu (nếu có)

1000 USD

 

 

 

 

6

Sản phẩm dịch vụ công ích (nếu có)

 

 

 

 

 

7

Kế hoạch đầu tư phát triển

Tỷ đồng

 

 

 

14,800

a)

- Nguồn ngân sách

 

 

 

14,800

b)

- Vốn vay

 

 

 

 

c)

- Vốn khác

 

 

 

 

8

Tổng lao động

Người

104

104

105

105

9

Tổng quỹ lương

Tỷ đồng

5,396

5,775

5,844

7,154

a)

- Quỹ lương quản lý

Tỷ đồng

0,679

0,907

0,807

0,701

b)

- Quỹ lương lao động (cả phép + trực bão)

Tỷ đồng

4,714

4,867

5,036

5,304

 

Nơi nhận:

- Như kính gửi;

- Lưu Công ty.

CHỦ TỊCH - GIÁM ĐỐC

 

 

 

( Đã ký)

 

    Đặng Văn Tuyên

 

 

Tin liên quan
Báo cáo thực trạng quản trị và cơ cấu tổ chức của Công ty năm 2016
Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm 2016
Báo cáo chế độ tiền lương, tiền thưởng của Công ty