PHỤ LỤC IV
(Ban hành kèm theo Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ)
UBND TỈNH QUẢNG NINH
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THUỶ LỢI ĐÔNG TRIỀU
MST: 5700102341
Số: 211/KH-CT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do – Hạnh phúc
Đông Triều, ngày 22 tháng 10 năm 2016
|
|
|
KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2016
(Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm 2016 đã được Chủ tịch Công ty phê duyệt tại Văn bản số 195/KH-CT ngày 04/10/2016)
Công ty TNHH MTV thủy lợi Đông Triều xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm 2016 của Công ty, cụ thể như sau:
I. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2015
TT
|
Các chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm 2015
|
Tỷ lệ %
|
Kế hoạch
|
Thực hiên
|
1
|
Các chỉ tiêu sản lượng chủ yếu
|
Ha
|
9.778,48
|
9.778,48
|
100
|
|
- Diện tích tưới
|
Ha
|
5.730,30
|
5.730,30
|
100
|
|
- Diện tích tiêu
|
Ha
|
4.048,18
|
4.048,18
|
100
|
2
|
Chỉ tiêu sản phẩm, dịch vụ công ích (nếu có)
|
|
|
|
|
3
|
Doanh thu
|
Tỷ đồng
|
17,023
|
14,575
|
85,62
|
4
|
Tổng chi phí
|
Tỷ đồng
|
17,023
|
14,575
|
85,62
|
5
|
Lợi nhuận trước thuế
|
Tỷ đồng
|
|
0,02
|
|
6
|
Nộp ngân sách
|
Tỷ đồng
|
0,148
|
0,120
|
81,08
|
7
|
Tổng vốn đầu tư
|
Tỷ đồng
|
30,0
|
7,8
|
26
|
8
|
Kim ngạch xuất khẩu (nếu có)
|
1.000 USD
|
|
|
|
9
|
Các chỉ tiêu khác
|
|
|
|
|
II. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2016
1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh:
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ chính của Công ty: Đảm bảo cung cấp nước tưới và tiêu thoát nước cho 100% diện tích đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn do Công ty phục vụ theo Quyết định số 2388/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 của UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt Diện tích miễn thủy lợi phí và biện pháp tưới, tiêu diện tích đất sản xuất nông nghiệp năm 2016 của Công ty TNHH MTV thủy lợi Đông Triều.
- Phối hợp tốt với các Sở ngành để đảm bảo hoàn thành công tác đặt hàng cho Công ty ngay trong năm 2016, theo chỉ đạo của UBND tỉnh và hoàn thành các yêu cầu theo Hợp đồng đặt hàng của Chủ sở hữu (UBND tỉnh Quảng Ninh) với Công ty.
- Kịp thời điều chỉnh, bổ sung diện tích tưới, tiêu của các đơn vị dùng nước trên cơ sở bản đồ khu tưới, khu tiêu và sổ bộ với các hộ dùng nước đã được lập.
- Đổi mới công tác lãnh đạo, hoàn thiện quy chế khoán để nâng cao hiệu quả công tác quản lý.
- Đẩy mạnh việc khai thác tổng hợp các lợi thế của công ty như: Cung cấp nước thô cho các đơn vị doanh nghiệp, người dân; Nuôi trồng thuỷ sản, khai thác cảnh quan thiên nhiên của các hồ chứa, tận dụng diện tích hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi để trồng cây, sản xuất nông nghiệp.
- Tiếp tục lập hồ sơ giao đất và cắm mốc chỉ giới hành lang bảo vệ các công trình thủy lợi do Công ty quản lý chưa có hồ sơ giao đất và mốc chỉ giới.
- Tăng cường công tác đảm bảo an toàn công trình thủy lợi trong mùa mưa bão, phối hợp với UBND các xã, phường để xây dựng quy chế phối hợp quản lý, bảo vệ hành lang và các công trình thủy lợi của Công ty, phục vụ sản xuất nông nghiệp và bảo đảm an toàn công trình.
- Tham mưu giúp chính quyền địa phương về mặt kỹ thuật trong quản lý hệ thống công trình thủy lợi do địa phương quản lý.
- Tăng cường và xây dựng mối quan hệ, tạo sự đoàn kết, thống nhất các đơn vị trong ngành, đặc biệt trong khối thủy lợi.
- Gắn việc quản lý kinh tế với việc quản lý công trình, quản lý máy móc, thiết bị; khuyến khích việc giữ tốt, dùng bền máy móc thiết bị, đồ dùng lao động và sinh hoạt; tiết kiệm trong chi phí quản lý doanh nghiệp để có điều kiện sửa chữa, nâng cấp các hạng mục công trình hư hỏng, xuống cấp cũng như mua thêm trang thiết bị văn phòng và quản lý. Các khoản chi phí được hạch toán kế toán đầy đủ, kịp thời và công khai, minh bạch theo đúng quy định.
- Đảm bảo các chế độ, chính sách cho người lao động như: Lương, thưởng, phụ cấp, các khoản bảo hiểm …
- Chỉ đạo thực hiện thi công các dự án xây dựng cơ bản do Công ty làm chủ đầu tư đảm bảo tiến độ, chất lượng và mỹ thuật cũng như tuân thủ đúng thủ tục, trình tự trong xây dựng cơ bản. Tiếp tục tranh thủ nguồn vốn của Trung ương, của tỉnh để đầu tư sửa chữa, nâng cấp các công trình xuống cấp, hư hỏng, chưa được kiên cố ...
- Phối kết hợp với các đoàn thể trong công ty phát động phong trào thi đua trong quản lý, khai thác và bảo đảm an toàn công trình thủy lợi.
2. Kế hoạch đầu tư phát triển:
*. Đối với các dự án đã được phê duyệt.
- Kế hoạch đầu tư các dự án cả năm: Năm 2016, Công ty có 02 dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật. Trong đó: Dự án khắc phục các hạng mục công trình do mưa, bão từ ngày 25/7/2015- 20/8/2015 gây ra, với tổng mức đầu tư là 0,5 tỷ đồng. Công trình đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và giải ngân xong; Dự án: Kiên cố hóa hệ thống kênh Trại Lốc 1, Trại Lốc 2, xã An Sinh, thị xã Đông Triều với tổng mức đầu tư 14,5 tỷ đồng, công trình đến nay chưa được bố trí vốn để triển khai thực hiện.
- Kết quả đầu tư cả năm (dự kiến): Nếu được bố trí vốn Công ty sẽ triển khai thi công Dự án Kiên cố hóa hệ thống kênh Trại Lốc 1, Trại Lốc 2, xã An Sinh, thị xã Đông Triều theo đúng kế hoạch.
*. Đối với dự án Sửa chữa, nâng cấp trạm bơm tiêu Việt Dân 1, xã Việt Dân, thị xã Đông Triều đang trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, Công ty sẽ phối hợp tốt với đơn vị tư vấn, các Sở ngành liên quan để triển khai các bước theo đúng quy định và trình UBND tỉnh Quảng Ninh phê duyệt trong năm 2016.
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về tài chính:
- Trước hết, Công ty sẽ bám sát vào Kế hoạch đặt hàng năm 2016 đã ký hợp đồng với Sở Nông nghiệp và Nông thôn Quảng Ninh (dựa trên Định mức kinh kế - Kỹ thuật đã được phê duyệt) để điều hành và cụ thể hóa các chỉ tiêu tài chính trong kế hoạch.
- Thường xuyên, định kỳ duy tu bảo dưỡng máy móc, hệ thống công trình nhằm tiết kiệm chi phí sửa chữa thường xuyên, ưu tiên kinh phí đầu tư sửa chữa, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi do Công ty quản lý.
- Hoàn thành 100% các chỉ tiêu về thuế, phí lệ phí trong năm 2016.
- Khoán chi cho các phòng ban, các cụm thủy nông thuộc Công ty trên cơ sở tiết kiệm chi phí.
- Xây dựng và hoàn thiện các Quy chế như: Quy chế quản lý lao động, quản lý tiền lương; quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế thi đua khen thưởng...cho phù hợp với các văn bản hướng dẫn.
- Thường xuyên giám sát, kiểm tra công tác quản lý tài chính trong quá trình thực hiện kế hoạch năm 2016.
- Báo cáo kịp thời với cấp trên trong trường hợp có phát sinh liên quan đến quá trình điều hành quản lý tài chính của Công ty.
- Các khoản chi phí được hạch toán kế toán đầy đủ, kịp thời và công khai, minh bạch theo đúng quy định.
- Quản lý chặt chẽ các nguồn thu từ dịch vụ cấp nước thô cho Xí nghiệp nước sạch Mạo Khê và các hộ dùng nước.
- Đảm bảo thu nhập, nâng cao đời sống và giải quyết kịp thời các chế độ chính sách liên quan đến người lao động.
2. Giải pháp về sản xuất:
Để đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác quản lý. Trong năm, Công ty chỉ đạo các phòng ban chuyên môn hàng năm kiểm tra và đánh giá hiện trạng các hệ thống công trình thủy lợi trong toàn công ty. Để từ đó căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật mà UBND tỉnh đã phê duyệt, xây dựng định mức khoán cho từng công trình và cá nhân. Nội dung khoán gồm: Khoán công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa kênh mương; sửa chữa máy móc thiết bị; bảo vệ; chạy máy, theo nước mặt ruộng, theo nước trên kênh và một số công khác.
Tiếp tục tuyên truyền, vận động, giáo dục cũng như quán triệt, chỉ đạo cán bộ, công nhân viên – người lao động nghiêm chỉnh thực hiện nội quy lao động, quy chế khoán của Công ty. Mặt khác, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, xử lý kỷ luật nghiêm minh những cán bộ, công nhân viên – người lao động vi phạm nội quy lao động, quy chế khoán của công ty.
Ngoài những giải pháp nêu trên, trong thời gian tới, Công ty có một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác quản lý như sau:
- Về quản lý lao động:
Chú trọng hiệu quả công việc, khoán công việc; giao quyền tự chủ cho các công trình trưởng. Công ty chỉ quản lý thời gian trực công trình, theo dẫn nước, khi có lệnh trực bão và áp thấp nhiệt đới. Các cụm trưởng tự phân công, giao khoán công việc cho từng cá nhân, tự quản lý thời gian, khối lượng, chất lượng công việc của từng người. Riêng khối văn phòng sẽ xây dựng và thực hiện theo quy chế quản lý lao động riêng.
- Về quản lý công trình:
+ Xây dựng quy chế phối hợp quản lý công trình thuỷ lợi với UBND các xã, phường có công trình thuỷ lợi của công ty.
+ Thành lập đoàn công tác trong đó có mời Công an thị xã Đông Triều, UBND các xã đi giải tỏa và làm cam kết với các hộ dân, đơn vị, doanh nghiệp có đất giáp với công trình của công ty
+ Khoán cho mỗi cán bộ, công nhân viên – người lao động quản lý một hạng mục công trình, một đoạn kênh mương. Yêu cầu cán bộ, công nhân viên – người lao động phải nắm chắc hiện trạng công trình, thông số kỹ thuật. cán bộ, công nhân viên – người lao động nào để các hạng mục công trình do mình quản lý bị xâm hại sẽ bị xử lý kỷ luật theo nội quy lao động của Công ty.
+ Hàng tháng tăng cường công tác nghiệm thu, giám sát các cụm công trình trong việc bảo dưỡng, sửa chữa máy móc thiết bị cũng như công tác tu bổ, nạo vét và sửa chữa thường xuyên các hạng mục công trình xây đúc.
- Về quản lý nước
+ Kiện toàn lại việc phân công trách nhiệm cho mỗi công nhân theo dẫn nước trên một đoạn kênh và phụ trách một khu tưới tiêu nhất định; Yêu cầu cán bộ, công nhân viên – người lao động phải nắm chắc đường bao tưới tiêu, diện tích tưới tiêu, cơ cấu cây trồng của từng khu tưới tiêu;
+ Yêu cầu các cụm công trình phải tổ chức tốt cuộc họp giao ban, phân lịch tưới hàng tháng với các đơn vị dùng nước và tổ chức nghiệm thu cho từng đợt tưới tiêu, có đánh giá và xác nhận của các thôn đội, các xã, phường.
- Quản lý diện tích
+ Lập sổ bộ với các hộ dùng nước cho toàn bộ các xã, phường mà Công ty phục vụ, trên cơ sở bản đồ giải thửa số mà UBND thị xã Đông Triều mới lập năm 2012. Mặt khác, sẽ tiếp tục rà soát diện tích các ao nuôi trồng thuỷ sản và diện tích các vườn cây ăn quả của người dân để mở rộng diện tích phục vụ.
- Ứng dụng tin học vào công tác quản lý nước, quản lý diện tích tưới tiêu.
- Khuyến khích, khen thưởng cho những tập thể, cá nhân điều tra mở rộng được diện tích tưới tiêu. Công ty sẽ điểu chỉnh, bổ sung quy chế khen thưởng, trong đó trích thưởng từ 30– 50% giá trị hợp đồng, tùy theo thời gian của hợp đồng, để động viên, khích lệ và tạo động lực cho cán bộ, công nhân viên – người lao động.
3. Giải pháp về nguồn nhân lực:
- Sắp xếp kiện toàn bộ máy tổ chức:
Bố trí nhân lực phù hợp với trình độ, khả năng và điều kiện của từng người, nhằm phát huy được năng lực, sở trường, kinh nghiệm để họ đạt được hiệu quả công việc cao nhất.
- Tinh giản biên chế:
Căn cứ thực trạng hệ thống công trình thủy lợi của Công ty hiện nay và Định mức kinh tế kỹ thuật đã được phê duyệt. Năm 2016, là năm đầu của kế hoạch 05 năm (2016-2020) Công ty sẽ giảm số lượng cán bộ, công nhân viên – người lao động từ 03 đến 05 người về hưu, không nhận thêm lao động mới nhằm nâng cao đời sống cho người lao động.
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực:
Cử cán bộ, công nhân viên đi đào tạo và đào tạo lại, mở các lớp bồi dưỡng nâng cao tay nghề, bậc thợ cho công nhân tại Công ty, nhằm đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ trước mắt và lâu dài.
4. Giải pháp về công nghệ - kỹ thuật:
Sử dụng các nguồn vốn như: Khấu hao cơ bản, sửa chữa thường xuyên ... Công ty tiếp tục đầu tư mua sắm thêm máy móc, trang thiết bị hiện đại phục vụ cho công tác tưới, tiêu; quản lý hệ thống công trình.
5. Giải pháp về quản lý và điều hành:
Công ty phải nắm chắc tình hình diễn biến của thời tiết, thổ nhưỡng, lịch gieo trồng và cơ cấu cây trồng của các đơn vị dùng nước để đưa ra công tác chỉ đạo sát đúng; giành nhiều thời gian cho công tác kiểm tra, đôn đốc các công trình trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
Ban Giám đốc, các cụm công trình, phòng ban đều phải xây dựng và thực hiện theo quy chế hoạt động, nội quy lao động và quy chế khoán của Công ty.
Để nâng cao tinh thần trách nhiệm cho đội ngũ cán bộ quản lý trực tiếp tại các công trình, Công ty trích từ nguồn quỹ lương để trả phụ cấp trách nhiệm cho các cụm trưởng và cụm phó bằng phụ cấp của trưởng, phó phòng.
BIỂU CÁC CHỈ TIÊU SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2016
TT
|
Các chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Kế hoạch
|
1
|
Các chỉ tiêu sản lượng chủ yếu
|
|
10.080,82
|
|
- Diện tích tưới
|
Ha
|
6.032,64
|
|
- Diện tích tiêu
|
Ha
|
4.048,18
|
2
|
Chỉ tiêu sản phẩm, dịch vụ công ích (nếu có)
|
|
|
3
|
Doanh thu
|
Tỷ đồng
|
13,588
|
4
|
Tổng chi phí
|
Tỷ đồng
|
13,588
|
5
|
Lợi nhuận trước thuế
|
Tỷ đồng
|
|
6
|
Nộp ngân sách
|
Tỷ đồng
|
0,072
|
7
|
Tổng vốn đầu tư
|
Tỷ đồng
|
15,0
|
8
|
Kim ngạch xuất khẩu (nếu có)
|
1.000 USD
|
|
9
|
Các chỉ tiêu khác
|
|
|
Trên đây là toàn bộ Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm 2016 của Công ty TNHH MTV thủy lợi Đông Triều./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu Công ty.
|
CHỦ TỊCH-GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Đặng Văn Tuyên
|